Giải chi tiết part 5 - Phần 2

BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Những câu hỏi từ 1-5 là những câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu đều thiếu một từ hoặc cụm từ, bạn hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn để hoàn chỉnh câu.

1. Tomorrow's fire drill at work is scheduled to start at .......... 10 A.M.

A. generally

B. primarily

C. approximately

D. initially

Phân tích:

"generally" mang nghĩa là khái quát, chung chung.

"primarily" mang nghĩa là chủ yếu.

"approximately" mang nghĩa là khoảng, xấp xỉ.

"initially" mang nghĩa là ban đầu, bước đầu.

Mặc dù đây là dạng câu hỏi về từ vựng, bắt buộc phải hiểu nghĩa mới trả lời được. Tuy nhiên, trong trường hợp theo sau khoảng trống là một con số, thì đáp án đúng thường là đáp án có chứa các từ "approximately, around, about, nearly, almost, roughly". Do đó đáp án chính xác là C.

Dịch nghĩa: Cuộc diễn tập phòng cháy chữa cháy ngày mai tại công ty dự kiến bắt đầu khoảng 10h sáng.

2. The marketing manager predicts that there will be a 25% .......... in profits next year.

A. increasing

B. increases

C. increase

D. increased

Phân tích: Nhìn phía trước và phía sau khoảng trống chúng ta thấy phía trước khoảng trống là mạo từ "a", do đó vị trí chỗ trống cần điền một danh từ đếm được số ít. Đáp án chọn C.

Dịch nghĩa: Giám đốc marketing dự đoán là sẽ tăng thêm 25% lợi nhuận trong năm tới.

3. With an expansive international growth strategy, the Chantelle Group is now looking for a sales ...........

A. representation

B. representing

C. represented

D. representative

Phân tích: Nhìn phía trước và phía sau khoảng trống chúng ta thấy phía trước khoảng trống là danh từ "sales", do đó vị trí chỗ trống cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ. Cụm "sales representatives - đại diện bán hàng" là cụm từ hay gặp trong TOEIC. Đáp án chọn D.

Dịch nghĩa: Với chiến lược tăng trưởng kinh tế quốc tế bao trùm, Chantelle Group hiện đang tìm một đại diện bán hàng.

4. I told Mr. Frederick about your planned visit and I am pleased to inform you that he is .......... to meet with you in New York in the morning of September 18.

A. proficient

B. willing

C. secluded

D. favorable

Phân tích:

"proficient" mang nghĩa là thành thạo, giỏi giang về một thứ gì đó, thường đi với cấu trúc "be proficient at/in something/doing something".

"willing" mang nghĩa là muốn, sẵn sàng làm việc gì, thường đi với cấu trúc "be willing to do something".

"secluded" many nghĩa là ẩn dật, hẻo lánh.

"favorable" mang nghĩa là thuận lợi.

Theo phân tích bên trên, ta dễ dàng chọn được đáp án cho câu hỏi này, đáp án đúng là B.

Dịch nghĩa: Tôi đã nói với ông Frederick về chuyến thăm dự kiến của bạn và tôi rất vui mừng thông báo với bạn ông ấy muốn gặp bạn tại New York sáng ngày 18/09.

Kiến thức bổ sung:

Một số cấu trúc "tính từ + động từ nguyên thể có to"

Be hesitant to do: do dự khi làm gì.

Be likely to do: có khả năng làm gì.

Be easy to do: dễ dàng làm gì.

Be delighted to do: vui mừng làm gì.

Be sure to do: chắc chắn sẽ làm gì.

Be willing to do: muốn, sẵn sàng làm gì.

Be eager to do: háo hức muốn làm gì.

Be difficult to do: rất khó khăn khi làm gì.

Be anxious to do: thấy lo âu, bồn chồn khi làm gì.

Be ready to do: sẵn sàng làm gì.

Be pleased to do: rất vui khi làm gì.

Be due to do: là do làm gì.

5. This year's report on the overall economic prospect was so .......... that all executives feel uncomfortable with it.

A. depress

B. to depress

C. depressing

D. depressed

Phân tích: Nhìn phía trước và phía sau khoảng trống chúng ta thấy phía trước khoảng trống là "so" và phía sau khoảng trống là "that". Do đó đây là dạng câu hỏi kiểm tra về cấu trúc "diễn tả mối liên hệ nguyên nhân và kết quả". Ta có:

So + tính từ/trạng từ + that.

So + many/few + danh từ đếm được số nhiều + that.

So + much/little + danh từ không đếm được + that.

Such + danh từ + that.

Such + a/an + tính từ + danh từ đếm được số ít + that.

Theo phân tích ở trên, chúng ta cần cân nhắc giữa đáp án C và đáp án D. Nếu chủ ngữ là chủ thể gây ra cảm xúc thì chọn Ving. Nếu chủ ngữ là đối tượng tiếp nhận cảm xúc thì chọn Ved/V3. Chủ ngữ chính của câu này là "report" là đối tượng gây ra cảm xúc thất vọng, chán nản cho các "executives", chọn ngay đáp án C.

Dịch nghĩa: Báo cáo về góc nhìn kinh tế tổng quan năm nay u ám đến nỗi tất cả những nhà giám đốc điều hành cảm thấy không thoải mái.

Người viết: Lê Thị Hà.

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2017.

19h34

Nhận xét :

Đăng nhận xét