Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là việc sử dụng thích hợp số ít hoặc số nhiều của động từ sao cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ trong câu. Điều này có nghĩa rằng nếu chủ ngữ là danh từ hay đại từ ở ngôi thứ ba số ít thì động từ cũng phải ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại.

Example 1: Ms. Avery has the authority.

Bà Avery là nhà cầm quyền

Example 2: These documents are to be sent immediately.

Các tài liệu này sẽ được gửi ngay bây giờ

Chủ ngữ + [từ bổ nghĩa] + động từ

1. Chủ ngữ + [từ bổ nghĩa] + động từ

Từ bổ nghĩa nằm giữa chủ ngữ và động từ không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

Từ bổ nghĩa có thể là: cụm giới từ (with, along with, together with,...), cụm phân từ (phân từ hiện tại Ving, phân từ quá khứ p.p), cụm từ nguyên thể có to, hoặc mệnh đề quan hệ.

Example 1: The ranking list of the world’s top 50 universities was in today’s newspaper.

Danh sách xếp hạng của 50 trường đại học hàng đầu thế giới đã có trên tờ báo hôm nay.

Example 2: The office supplies to be used for the presentation are kept in the second cabinet.

Các vật dụng văn phòng dùng cho buổi thuyết trình được để trong tủ thứ hai.

Example 3: The contract, along with other documents, is going to be sent by the end of this month.

Bản hợp đồng, cùng với các giấy tờ khác, sẽ được gửi tới vào cuối tháng này.

Example 4: The main reason why the new product failed to appeal to customers was not its price, but its quality.

Lý do chính khiến sản phẩm mới thất bại trong việc thu hút khách hàng không phải do giá bán mà là chất lượng của nó.

2. Động từ trong mệnh đề quan hệ phải hòa hợp với danh từ mà đại từ quan hệ thay thế

 Nếu danh từ đứng trước đại từ quan hệ là số nhiều thì động từ theo sau đại từ quan hệ đó ở số nhiều, nếu từ đó là số ít thì động từ cũng ở số ít.

Example: Please make calls to the customers on the list who have not visited our website since June.

Hãy gọi điện cho các khách hàng trong danh sách, những người mà không thấy ghé thăm trang web của chúng ta kể từ hồi tháng sáu.

Một số chủ ngữ luôn luôn đi với động từ số ít

1. Từ hạn định/đại từ bất định dùng làm chủ ngữ

[every/each] + danh từ số ít + động từ số ít.

[one of/each one of/either of/neither of] + danh từ số nhiều + động từ số ít.

[every/some/any/no] + [one/body/thing] + động từ số ít.

Example 1: Each manager is expected to hand in the progress reports by this Friday.

Mỗi quản lý sẽ phải nộp bản báo cáo tiến độ công việc trước thứ sáu này.

Example 2: Neither of the directors was told to attend the seminar.

Không ai trong số các giám đốc được thông báo là phải tham dự hội thảo.

Example 3: Everybody was waiting for the show to begin.

Mọi người đều đang đợi chương trình bắt đầu.

2. Mệnh đề danh ngữ/danh động từ/to V dùng làm chủ ngữ

Example 1: What you told me was a great help.

Những gì anh nói đã giúp em rất nhiều.

Example 2: Distributing the agendas is Mr. Adam’s job.

Phân bổ lịch trình là nhiệm vụ của ông Adam.

Example 3: To take pictures in the galleries is strictly prohibited.

Chụp ảnh trong phòng triển lãm bị cấm hoàn toàn.

3. Các danh từ chỉ giá cả/khối lượng/khoảng thời gian/danh từ riêng/tên môn học dùng làm chủ ngữ

Giá cả/khối lượng/khoảng thời gian

Example 1: Another six months is needed for the project to be throughly completed.

Thêm sáu tháng nữa là cần thiết để dự án này hoàn tất kỹ lưỡng.

Example 2: Fifty-one kilometers is the expected distance to the destination.

51 km là khoảng cách dự đoán đến đích.

Danh từ riêng thường hay đi với động từ số ít

Example: Britz Motors has expressed an interest in expanding into the European market.

Britz Motors đã bày tỏ mối quan tâm đến việc mở rộng sang thị trường châu Âu.

Tên môn học

economics

(môn kinh tế học)

politics

(môn chính trị)

ethics

(môn đạo đức)

physics

(môn vật lý)

linguistics

(ngôn ngữ học)

statistics

(môn thống kê)

mathematics

(môn toán)

Example: Economics is the study of the management of the production, distribution, and consumption of goods and services.

Kinh tế học là môn học nghiên cứu về quản lý sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa dịch vụ.

Đặc ngữ

1. The number of/A number of

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of có nghĩa là số lượng, chủ ngữ là the number nên động từ phải chia số ít.

Example: The number of unemployed college graduates is increasing.

Số lượng sinh viên có trình độ đại học thất nghiệp đang tăng lên.

A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A number of có nghĩa là một số là tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó. Chính danh từ đứng sau mới là chủ ngữ, do đó động từ phải chia ở số nhiều.

Example: A number of mistakes were made by the entry-level employee.

Một trong số các sai phạm là do các nhân viên không có kinh nghiệm gây ra.

2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ở câu có chủ ngữ là cụm liên từ kép

Both A and B + động từ số nhiều

Example: Both writing skills and speaking proficiency are required to apply for the position.

Cả hai kĩ năng viết và nói thành thạo đều là bắt buộc để ứng tuyển vào vị trí này.

Either A or B/Neither A nor B/not A but B/not only A but also B, số của động từ sẽ phù hợp với B

Example: Either his parents or he has to sign the contract.

Bố mẹ anh ta hoặc anh ta phải ký bản hợp đồng.

A as well as B, số của động từ sẽ phù hợp với A

Example: Jame, as well as his two sons, is well known as a writer.

Jame, cũng như hai con trai của mình, đều được biết đến là nhà văn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Những câu hỏi từ 1-8 là những câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu đều thiếu một từ hoặc cụm từ, bạn hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn để hoàn chỉnh câu.

1. Every staff member ………. to be trained in security procedures to ensure the safety of customers’ private information.

A. requirement

B. requires

C. is required

D. requiring

Phân tích: “Every + danh từ số ít + động từ số ít”. Do đó ta cần cân nhắc giữa đáp án B và đáp án C.

“require” mang nghĩa là: yêu cầu, bắt buộc phải làm gì đó, thường đi với cấu trúc chủ động “require somebody/something to do something” hoặc cấu trúc bị động “be required to do something”. Đáp án chính xác là C.

Dịch nghĩa: Mỗi nhân viên bắt buộc phải được huấn luyện các phương pháp bảo mật để đảm bảo sự an toàn của thông tin cá nhân của khách hàng.

2. Our website has a page that ………. frequently asked questions by its users.

A. answer

B. answers

C. was answered

D. answering

Phân tích: Động từ đứng sau “that” phải hòa hợp với danh từ số ít “page”. Do đó ta cần cân nhắc giữa đáp án B và đáp án C.

“frequently” mang nghĩa là thường xuyên, thường được dùng với thì hiện tại đơn. Đáp án chính xác là B.

Dịch nghĩa: Trang web của chúng tôi có trang để trả lời/giải đáp các câu hỏi thường gặp của người dùng.

3. The benefits of exercising regularly while pregnant ………. staying sedentary during pregnancy.

A. is surpassing

B. surpassing

C. surpasses

D. surpass

Phân tích: Cụm từ bổ nghĩa “of exercising regularly while pregnant” không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

Chủ ngữ “The benefits” số nhiều cần đi với động từ số nhiều. Đáp án chọn D.

Dịch nghĩa: Những lợi ích của việc tập luyện thể dục thường xuyên khi mang thai vượt trội hơn so với việc ngồi yên trong suốt thời kỳ mang thai.

4. The decision regarding the merger of the two companies ………. to the public yesterday.

A. was announced

B. were announced

C. announced

D. announcing

Phân tích: Cụm từ bổ nghĩa “regarding the merger of the two companies” không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

Chủ ngữ “The decision” số ít cần đi với động từ số ít. Đáp án chọn A.

Dịch nghĩa: Quyết định liên quan đến việc sáp nhập 2 công ty đã được thông báo tới mọi người vào ngày hôm qua.

5. Thanks to the recent anti-smoking campaign, the number of smokers in the country ………..

A. has reduced

B. reduce

C. to reduce

D. having reduced

Phân tích: Cụm từ bổ nghĩa “in the country” không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít. Đáp án đúng chọn A.

Dịch nghĩa: Nhờ vào chiến dịch cấm hút thuốc lá gần đây, số lượng người hút thuốc lá ở đất nước này đã giảm bớt.

6. The regulations governing animal research ………. many provisions to safeguard animal welfare.

A. contains

B. contain

C. have been contained

D. is containing

Phân tích: Cụm từ bổ nghĩa “governing animal research” không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

Chủ ngữ “The regulations” số nhiều cần đi với động từ số nhiều. Do đó ta cần cân nhắc giữa đáp án B và đáp án C.

Theo sau khoảng trống là tân ngữ “many provisions to safeguard animal welfare”. Do đó loại đáp án C - công thức bị động của thì hiện tại hoàn thành. Đáp án chọn B.

Dịch nghĩa: Các điều luật về việc nghiên cứu động vật chứa nhiều các điều khoản nhằm bảo vệ sự an toàn của chúng.

7. An increasing number of insurance companies ………. to use credit records to determine insurance premiums and coverage.

A. wants

B. want

C. has wanted

D. wanting

Phân tích: A(n) (increasing) number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều. Đáp án chọn B.

Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều các công ty bảo hiểm muốn sử dụng các bản ghi chép tín dụng để xác minh tiền phí và phạm vi bảo hiểm.

8. Using employee performance evaluations, you can identify employees within your company that ………. more training.

A. needs

B. need

C. need to

D. needing

Phân tích: Động từ đứng sau “that” phải hòa hợp với danh từ “employees”. Do đó ta cần cân nhắc giữa đáp án B và đáp án C.

“need” mang nghĩa là cần phải làm gì đó, thường đi với cấu trúc “need to do something”. Đáp án chính xác là B.

Dịch nghĩa: Bằng việc sử dụng bản đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên, bạn có thể xác định được nhân viên nào trong công ty bạn cần phải đào tạo thêm.

Người viết: Lê Thị Hà.

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017.

20h23

Nhận xét :

Đăng nhận xét