BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-5 là những câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu đều thiếu một từ hoặc cụm từ, bạn hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn để hoàn chỉnh câu. 1. The editor of Gardening World invited a famous gardener to write about .......... favorite flowers. A. he B. him C. his D. himself Phân tích: Nhìn phía trước và phía sau khoảng trống chúng ta thấy phía sau khoảng trống là danh từ "flowers", do đó chỗ trống cần điền một tính từ sở hữu, đáp án chọn C. Dịch nghĩa: Tổng biên tập của tờ Gardening World đã mời một người làm vườn có danh tiếng để viết về những loài hoa yêu thích của anh ấy. 2. .......... the increasing need for early education teachers, Ms. Allen decided to enroll in a teaching certification program. A. D...
Bài đăng
Xem bài viết gốc bằng tiếng Anh tại đây: Improving your motivation for learning English Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ những phương pháp nhằm nâng cao động lực học tiếng Anh như là một ngoại ngữ. Chúng tôi sử dụng chúng thường xuyên hồi còn học tiếng Anh và vẫn sẽ dùng khi chúng tôi cần tạo động lực ở các lĩnh vực khác ngoài tiếng Anh. Hãy tưởng tượng hình ảnh của bạn trong tương lai Hãy tưởng tượng bạn có thể nói chuyện với người bản xứ giống y như những gì bạn đang nói bằng tiếng mẹ đẻ của mình. Hãy tưởng tượng những người khác cũng muốn nói tiếng Anh giỏi như bạn. Hãy tưởng tượng khả năng có thể viết email cho mọi người từ khắp nơi trên thế giới. Thật hữu ích khi đọc các bài viết về những lợi thế khi giỏi tiế...
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-5 là những câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu đều thiếu một từ hoặc cụm từ, bạn hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn để hoàn chỉnh câu. 1. Tomorrow's fire drill at work is scheduled to start at .......... 10 A.M. A. generally B. primarily C. approximately D. initially Phân tích: "generally" mang nghĩa là khái quát, chung chung. "primarily" mang nghĩa là chủ yếu. "approximately" mang nghĩa là khoảng, xấp xỉ. "initially" mang nghĩa là ban đầu, bước đầu. Mặc dù đây là dạng câu hỏi về từ vựng, bắt buộc phải hiểu nghĩa mới trả lời được. Tuy nhiên, trong trường hợp theo sau khoảng trống là một con số, thì đáp án đúng thường là đáp án có chứa các từ "approximately, around, about, nearly, almost,...
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-3 liên quan đến bài báo sau đây. Để trả lời các câu hỏi của Part 7, trước tiên bạn cần đọc lướt các câu hỏi để nắm được dạng câu hỏi và các từ khoá chính về những gì bạn cần phải tìm khi đọc đoạn văn. Bước tiếp theo bạn hãy đọc những câu có chứa từ khoá chính. Khi tìm ra các đáp án rồi thì hãy bỏ qua những phần chưa đọc trong bài. A recent study has given new hope to people suffering from heart complaints. Up to now, most people with high blood pressure or with high level of cholesterol in the blood have been prescribed pharmaceutical drugs, which they have to take permanently. Deterioration in their situation can lead to an operation or even a heart replacement. Obviously, surgery carries serious risk, but it is also true that the ...
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-4 liên quan đến bài báo sau đây. Để trả lời các câu hỏi của Part 7, trước tiên bạn cần đọc lướt các câu hỏi để nắm được dạng câu hỏi và các từ khoá chính về những gì bạn cần phải tìm khi đọc đoạn văn. Bước tiếp theo bạn hãy đọc những câu có chứa từ khoá chính. Khi tìm ra các đáp án rồi thì hãy bỏ qua những phần chưa đọc trong bài. According to a recent survey conducted by Pulse America, many businessmen in the country consider Mr. Harold King as the most experienced employee of our time. His expertise in marketing the products of his company has been effective to all the markets around the world. His work record shows that King has always made a large financial contribution to whatever company he has worked for. He made his first b...
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-3 liên quan đến bài báo sau đây. Electromagnetic Fields Electromagnetic fields (EMFs) are produced any time an electric current runs through a wire or an appliance. Wherever you find electricity, you will find EMFs. In today's electrical environment, EMFs are everywhere. Atlantic Gas & Electric has (1) .......... them near power generators, around radio and transmission stations, under power lines, and near electrical outlets, lights, office equipment and computer terminals. The idea that electromagnetic fields could be dangerous to your health is not entirely new. Soviet scientists began reporting on them as early as 1972 when they noticed that switchyard workers who were (2) .......... exposed to high levels of electromagnetic fields near the Omsk Power Station experienced strange health effects. There were increased levels of heart disease, nervous disorders, and blood pressure changes,...
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Những câu hỏi từ 1-5 là những câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu đều thiếu một từ hoặc cụm từ, bạn hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất trong 4 lựa chọn để hoàn chỉnh câu. 1. All employees should be careful not to reveal sensitive company .......... in social situations. A. inform B. informed C. informing D. information Phân tích: Nhìn phía trước và phía sau chỗ trống chúng ta thấy phía trước là tính từ "sensitive". Do đó chỗ trống cần điền một danh từ. Đáp án chính xác là D. Dịch nghĩa: Tất cả nhân viên nên cẩn thận chớ để lộ thông tin nhạy cảm của công ty trong các tình huống xã hội. 2. Our company has had many years of ex-perience .......... a wide range of product lines in developing economies. A. promote B....
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là việc sử dụng thích hợp số ít hoặc số nhiều của động từ sao cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ trong câu. Điều này có nghĩa rằng nếu chủ ngữ là danh từ hay đại từ ở ngôi thứ ba số ít thì động từ cũng phải ở ngôi thứ ba số ít và ngược lại. Example 1: Ms. Avery has the authority. Bà Avery là nhà cầm quyền Example 2: These documents are to be sent immediately. Các tài liệu này sẽ được gửi ngay bây giờ Chủ ngữ + [từ bổ nghĩa] + động từ 1. Chủ ngữ + [từ bổ nghĩa] + động từ Từ bổ nghĩa nằm giữa chủ ngữ và động từ không ảnh hưởng đến việc chia động từ. Từ bổ nghĩa có thể là: cụm giới từ (with, along with, together with,...), cụm phân từ (phân từ hiện tại Ving, phân từ quá khứ p.p), cụm từ nguyên thể có to, ho...